Bể được chế tạo từ vải TPU có độ bền cao, chống ăn mòn, độ bền kéo dãn cao; khả năng chịu lực căng, chịu nén và chống nứt tốt; bền với tia UV, nắng nóng. Thời gian sử dụng từ 10 - 15 năm liên tục (tùy điều kiện và môi trường sử dụng).
|
|
Bể mềm chứa xăng, dầu VN.TPU 10.
|
Ưu điểm: Bể có tính cơ động cao, thuận tiện khi vận chuyển và sử dụng, phù hợp với các loại địa hình và bền với môi trường. Dễ làm kín khi bị thủng hoặc rò rỉ bằng keo và miếng vá. Khi không sử dụng, bể có thể gấp gọn, khối lượng nhỏ, thuận tiện cho bảo quản, cất giữ.
Trung tâm đã chế tạo 4 bể (2 bể có dung tích 10m3 và 2 bể dung tích 25m3. Kết quả thử nghiệm tại Viện Kỹ thuật xăng dầu quân đội/Cục Xăng dầu/Tổng cục Hậu cần cho thấy đạt tiêu chuẩn bể mềm polyme TCVN 2069:2019.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
|
STT
|
Tên chỉ tiêu kỹ thuật
|
ĐVT
|
Trị giá
|
1
|
Kích thước không chứa chất lỏng (DxR)
|
mm
|
(4.700 ± 235) x (4.050 ± 202,2)
|
2
|
Chiều cao bể khi bơm đầy chất lỏng
|
mm
|
1.000 ± 50
|
3
|
Khối lượng bể khi không chứa chất lỏng (không bao gồm ống)
|
Kg
|
50 ± 2,5
|
4
|
Sai số dung tích bể theo lít
|
%
|
± 0,5
|
5
|
Độ kín của bể khi thử áp suất giảm, Pa (mm H20), không lớn hơn
|
|
490,5 (50)
|
6
|
Màu sắc
|
|
Vàng kem hoặc xanh
|
|
HỒNG TRANG